클린룸 기준
Tiêu chuẩn phòng sạch GMP đòi hỏi rất cao về vật liệu được sử dụng trong phòng sạch, tất cả các vật liệu phải có khả năng chịu được việc vệ sinh thường xuyên, và chịu được các chất tẩy rửa, khử trùng, vật liệu không được có vết nứt, phải mịn. Các vật liệu dạng hạt có thể không được sử dụng bởi nguy cơ nhiễm bẩn cao.
Ngoài ra, các yếu tố về độ bền của vật liệu, thiết kế dễ lắp đặt, vệ sinh, và chi phí sản xuất cũng cần được xem xét khi thiết kế phòng sạch.
1. TIÊU CHUẨN VỀ VẬT LIỆU SỬ DỤNG TRONG PHÒNG SẠCH GMP
Tiêu chuẩn sàn phòng sạch GMP
Sàn phòng sạch là nơi được sử dụng nhiều nhất, chính vì vậy cần đảm bảo đủ các tiêu chí sau :
- Phải trơn láng
- Chống trầy xước
- Chống được thấm nước
- Chống va đập
- Dễ lau chùi
- Có độ bền cao
- Không bị nứt mẻ
Ngoài ra, một số sàn phòng sạch phải đạt yêu cầu chống tĩnh điện, đồng thời có sức chịu tải trọng lớn
Tiêu chuẩn về cửa phòng sạch GMP
Cửa phòng sạch cần đảm bảo các tiêu chí sau:
- Cửa phải trơn
- Dễ lau chùi
- Có thiết kế đơn giản
- Phải được niêm phong khi không sử dụng nhằm đảm bảo môi trường áp suất dương
- Cửa phải được làm bằng các vật liệu chống thấm, thường được làm bằng thép, inox, tránh làm bằng các vật liệu bằng gỗ. (Gần giống như sản xuất tấm panel phòng sạch)
- Thiết kế chống bụi
2. TIÊU CHUẨN PHÒNG SẠCH CẤP ĐỘ A, B, C, D
GMP phân loại các phòng sạch / khu vực sạch thành bốn cấp: A, B, C, D. Các mức này liên quan đến mức độ hiệu quả của phòng sạch / sạch sẽ ngăn ngừa sự nhiễm bẩn của môi trường sản xuất và / hoặc chế biến do bụi và vi sinh vật. Bốn cấp cũng đã thiết lập phạm vi để kiểm soát nhiệt độ và kiểm soát áp suất không khí, cũng như mức độ ánh sáng và tiếng ồn.
Cấp A: Các khu vực có mức độ ưu tiên cao hoặc có nguy cơ cao như khu vực đổ đầy, khu vực đóng chai và khu vực đóng gói. Các lớp phủ tráng men thường được sử dụng ở các khu vực A-level để tránh sự luân chuyển không khí hỗn độn, làm tăng nguy cơ nhiễm bẩn. Khu vực Cấp A phải duy trì luồng không khí đồng đều ở tốc độ từ 0,36 đến 0,54 m / s.
Cấp B: Các phòng sạch / vệ sinh cấp B thường được sử dụng trong các khu vực có cấu tạo vô trùng và các khu vực làm đầy, cũng như các khu vực xung quanh khu vực A-level.
Cấp độ C và D: Các mức C và D phổ biến ở các khu vực rủi ro thấp hơn trong quá trình sản xuất và đóng gói mà không có tiêu chuẩn vệ sinh nghiêm ngặt như ở mức A và B
Để đạt được không khí sạch cấp độ A, B, C, D thì số lần trao đổi không khí cần phù hợp với kích thước phòng, với thiết bị và số nhân viên đang có mặt tại đó.
Thông thường, số lần trao đổi không khí ở :
- Cấp độ D : 20 lần
- Cấp độ C : 30 lần
- Cấp độ B : 40 lần
- Cấp độ A : 60 lần
Cần phải kiểm tra màng lọc Hepa nhằm tránh rò rỉ theo tiêu chuẩn ISO 146444-3, với tần suất khuyến cáo là 6 – 12 tháng một lần nhằm đảm bảo vật liệu lọc, khung và các mối nội bộ lọc không bị hở, rò rỉ.
Cấp độ sạch không khí cho nồng độ hạt được chỉ định bởi số phân loại Tiêu chuẩn phòng sạch ISO 14644-1. Nồng độ hạt tối đa cho phép đối với từng kích thước ngưỡng được trình bày trong bảng 1.
Nồng độ tính toán của các hạt đối với các kích thước ngưỡng khác nhau trong Bảng 1 không phản ánh sự phân bố thực tế của các hạt trong không khí về số lượng và kích thước và chỉ dùng làm tiêu chí để phân loại.
Cấp độ ISO | Nồng độ tối đa cho phép của các hạt, hạt / m3, có kích thước bằng hoặc lớn hơn các giá trị sau | |||||
>= 0,1 μm | >= 0,2 μm | >= 0,3 μm | >= 0,5 μm | >= 1,0 μm | >= 5,0 μm | |
ISO 1 | 10 | |||||
ISO 2 | 100 | 24 | 10 | |||
ISO 3 | 1,000 | 237 | 102 | 35 | ||
ISO 4 | 10,000 | 2,370 | 1,020 | 352 | 83 | |
ISO 5 | 100,000 | 23,700 | 10,200 | 3,520 | 832 | |
ISO 6 | 1,000,000 | 237,000 | 102,000 | 35,200 | 8,320 | 293 |
ISO 7 | 352,000 | 83,200 | 2,930 | |||
ISO 8 | 3,520,000 | 832,000 | 29,300 | |||
ISO 9 | 35,200,000 | 8,320,000 | 293,000 | |||
Bảng 1 tiêu phân loại phòng sạch theo tiêu chuẩn ISO 14644-1 |
4 cấp độ sạch trong nhà máy GMP theo số lượng tối đa tiểu phân cho phép trong không khí
Số lượng tối đa cho phép của các tiểu phân có kích thước lớn hơn hoặc bằng kích thước trong bảng trên m3 | ||||
Trạng thái nghỉa | Trạng thái hoạt độngb | |||
Cấp sạch | 0.5 µm | 5.0 µm | 0.5 µm | 5.0 µm |
A | 3 520 | 20 | 3 520 | 20 |
B | 3 520 | 29 | 352 000 | 2 900 |
C | 352 000 | 2 900 | 3 520 000 | 29 000 |
D | 3 520 000 | 29 000 | Không quy định | Không quy định |
4 cấp sạch trong nhà máy GMP theo giới hạn tiểu phân
- Cấp độ A: tương đương ISO 4.8 tính theo giới hạn tiểu phân kích thước ≥ 5.0µm. Cần sử dụng một hệ thống đo liên tục để theo dõi số lượng các tiểu phân ở vùng sạch cấp A.
- Cấp độ B: tương đương ISO 5, là môi trường phụ cận cho khu vực có cấp độ A.
- Cấp độ C: trạng thái nghỉ tương đương ISO 7, trạng thái hoạt động tương đương ISO 8.
- Cấp độ D: cấp sạch có độ sạch thấp nhất.
Sử dụng máy đếm tiểu phân trong không khí để xác định được số lượng tiểu phân. Thể tích mẫu không được nhỏ hơn 1m3 và thời gian lấy mẫu tối thiểu là 1 phút.
Khuyến khích dùng máy đếm tiểu phân cầm được với ống lấy mẫu ngắn để xếp loại các cấp sạch nhằm tránh sự thất thoát các tiểu phân có kích thước ≥5.0 µm.
Các khu vực có cấp sạch A-D phải được kiểm soát độ sạch vi sinh trong trạng thái hoạt động. Khi các quy trình trong điều kiện vô trùng được tiến hành, phải thường xuyên tiến hành kiểm tra vi sinh với các phương pháp như: đặt đĩa thạch, lấy mẫu không khí, và lấy mẫu bề mặt (Ví dụ: phết và đĩa thạch tiếp xúc).
Cấp sạch | Lấy mẫu không khí (CFU/m3) | Đặt đĩa thạch (đường kính 90mm) (CFU/4) | Đĩa thạch tiếp xúc (đường kính 55mm) (CFU/đĩa) | In găng tay (5 ngón tay) (CFU/găng) |
A | < 1 | < 1 | < 1 | < 1 |
B | 10 | 5 | 5 | 5 |
C | 100 | 50 | 25 | – |
D | 200 | 100 | 50 | – |
Phải đặt ra các giới hạn cảnh báo và giới hạn hành động thích hợp đối với các kết quả theo dõi tiểu phân và vi sinh vật. Nếu vượt qua các giới hạn này, các quy trình thao tác cần phải mô tả các hành động khắc phục.
3. CÁC CẤP ĐỘ SẠCH TRONG SẢN XUẤT THUỐC VÔ TRÙNG
- Cấp độ A: Khu vực cục bộ cho các thao tác có nguy cơ cao, như đóng lọ và làm kín vô trùng. (Được tạo bởi hệ thống thổi không khí một chiều, với tốc độ 0,36 – 0,54 m/s tại vị trí xác định dưới 15 – 30 cm so với lọc cuối cùng hoặc hệ thống phân phối khí)
- Cấp độ B: Trong pha chế và đóng lọ vô trùng tiệt khuẩn giai đoạn cuối, cấp độ này là môi trường nền cho khu vực có cấp độ A.
- Cấp độ C và D: Khu vực sạch để thực hiện các công đoạn ít quan trọng hơn trong quá trình sản xuất sản phẩm vô trùng hoặc tiến hành các công đoạn trong đó sản phẩm không trực tiếp bị phơi nhiễm.
4 cấp độ trong nhà máy GMP cần được xây dựng và xác định chính xác là vô cùng quan trọng trong sản xuất thuốc. Giúp đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng và an toàn với người sử dụng, bất cứ sai sót nào cũng có thể làm giảm chất lượng của sản phẩm tạo thành.
4. QUY TRÌNH PHÒNG SẠCH GMP CHO VIỆC VÀO / RA
Bất cứ ai vào phòng vệ sinh Cấp D phải thay đôi giày của họ, đặt trên trang phục dọn phòng sạch và đặt mặt nạ trên mặt. Đối với các mức A-C, phải tuân thủ các bước sau: Cởi giày dép, cởi quần áo, tắm vòi tắm khí, để mặc quần áo sạch sẽ, rửa và khử trùng tay, vào phòng sạch sẽ thông qua vòi tắm khí.